Tiêu Chuẩn Than Cục Việt Nam | Than Hùng Mạnh | Than Đốt Lò Hơi

Tiêu Chuẩn Than Cục Đốt Lò Hơi

Than cục có những loại nào và tiêu chuẩn các loại than cục có giống nhau không? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau của thanhungmanh.com nhé. 

Tiêu chuẩn các loại than cục mà không phải ai cũng biết

Than đá là một trong những nguyên liệu quan trọng trong các ngành công nghiệp hiện đại như sản xuất điện, thép,….. Nhu cầu sử dụng than đá tại Việt Nam nói riêng và trên toàn thế giới nói chung hiện nay đang tăng trưởng ngày càng mạnh mẽ. Rất nhiều công ty, doanh nghiệp mua than cục để phục vụ cho quy trình sản xuất của mình. Bài viết sau đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn bảng tiêu chuẩn các loại than cục tại các vùng than thuộc tỉnh Quảng Ninh chi tiết nhất. 

Cảng bốc dỡ than cục
(Cảng bốc dỡ than cục)

Than cục có nguồn gốc và đặc điểm như thế nào?

Than đá là một loại đá trầm tích có màu nâu đen hoặc màu đen có thể đốt cháy và thường xuất hiện sâu trong các tầng đá. Thành phần chính của than là Cacbon cùng một số các loại nguyên tố khác. Quá trình biến đổi từ nhiên liệu hóa thạch được hình thành từ thực vật bị chôn vùi thành than đá phải trải qua hàng triệu năm Tàu chở than cục Hùng Mạnh

(Tàu chở than cục Hùng Mạnh)

Than đá gồm 3 loại chính là: than bùn, than cám và than cục. Vậy có thể nói, than cục chính là một loại than đá. Than cục lại bao gồm than cục xô, than cục hai, than cục ba, than cục bốn, than cục năm, than cục sáu, than cục bảy, than cục tám,….

Đặc điểm của than cục

Đặc điểm nổi trội: Than cục được làm hoàn toàn từ 100% tự nhiên, không có mùi nên việc đốt và nung nóng than cục khá dễ dàng, không gây cảm giác khó chịu cho người sử dụng. 

Bảng tiêu chuẩn các loại than cục vùng Cẩm Phả – Hòn Gai

Than: Cẩm Phả – Hòn Gai

Than TCVN

Than cục 

Loại thanMã SPCỡ hạt MMTỷ lệ cỡ hạt giao nhận ban đầu không lớn hơn (%)Độ tro khô

 (A^k %)

Độ ẩm toàn phầnChất bốc khô (Vk %)Lưu huỳnh chung khô (Skch %)Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô mà không nhỏ hơn (Qkgr Cal/g)
Trung bìnhGiới 

hạn

Trung bìnhGiới hạnTrung bìnhTrung bìnhGiới hạn
Cục 2a HGHG 02A35 – 100208.006,00 – 10,004.005.006.000.650.907,600
Cục 2b HGHG 02B35 – 1002012.5010,01 – 15,004.005.006.000.650.907,100
Cục 3 HGHG 03A35 – 50154.503,00 – 6,004.005.006.000.650.907,950
Cục 4a HGHG 04 A15 – 35155.504,00 – 7,004.505.506.000.650.907,900
Cục 4b HGHG 04B15 – 35159.507,01 – 12,004.505.506.000.650.907,400
Cục 4c HGHG 04C15 – 351514.0012,01 – 16,004.505.506.000.650.907,050
Cục 5a HGHG 05A6 – 18156.505,00 – 8,004.506.006.000.650.907,850
Cục 5b HGHG 05B6 – 181510.008,01 – 12,004.506.006.000.650.907,400
Than cục xô chưa sàng tuyển
(Than cục xô chưa sàng tuyển)

Than TCCS

Than cục xô

Cục xô 1aXHG1A25 – 25020.0010.508,00 – 13,004.506.006.000.651.007,300
Cục xô 1bXHG1B25 – 25020.0015.0013,01 – 17,004.506.006.000.651.006,900
Cục xô 1cXHG1C25 – 25020.0019.5017,01 – 22,04.506.006.000.651.006,500

Than cục don

Cục don 6aDHG 06A15 – 5020.0021.0019,01 – 23,005.507.006.500.651.006,400
Cục don 6bDHG 06B15 – 5020.0025.0023,01 – 27,005.507.006.500.651.005,950
Cục don 6cDHG 06C15 – 5020.0029.0027,01 – 31,005.507.006.500.651.005,600
Cục don 7aDHG 07A15 – 5020.0033.0031,01 – 35,005.507.006.500.651.005,250
Cục don 7bDHg 07B15 – 5020.0037.5035,01 – 40,006.008.006.500.651.004,800
Cục don 7cDHG 07C15 – 5020.0042.5040,01 – 45,006.008.006.500.651.004,350
Cục don 8aDHG 08A15 – 5020.0047.5045,01 – 50,006.008.006.500.651.003,900
Cục don 8bDHG 08B15 – 5020.0052.5050,01 – 55,006.008.006.500.651.003,550
Cục don 8cDHG 08C15 – 5020.0057.5055,01 – 60,006.008.006.500.651.003,150
Than cục Đèo Nai
Than cục Đèo Nai

Than cục: Uông Bí, Nam Mẫu, Vàng Danh

Than TCVN

Than cục 

Cục 2a VDVD 02A40 – 90208.507,00 – 10,004.505.003.501.101.757,150
Cục 2b VDVD 02B40 – 902012.5010,01 – 15,004.505.003.501.101.756,700
Cục 3a VDVD 03A20 – 60208.507,00 – 10,004.505.003.501.101.757,150
Cục 3b VDVD 03B20 – 602012.5010,01 – 15,004.505.003.501.101.756,700
Cục 4a VDVD 04A15 – 40158.507,00 – 10,005.006.003.501.101.757,150
Cục 4b VDVD 04B15 – 401512.5010,01 – 15,005.006.003.501.101.756,700
Cục 5a VFVD 05A6 – 20158.507,00 – 10,005.006.003.501.101.757,150
Cục 5b VDVD 05B6 -201512.5010,01 – 15,005.006.003.501.101.756,700

Than TCCS

Than cục xô

Cục xô 1aXVD 01A25 – 25020.0010.508,00 – 13,004.506.004.001.102.0066,900
Cục xô 1bXVD01B25 – 25020.0015.0013,01 – 17,004.506.004.001.102.006,550
Cục xô 1cXVD01C25 – 25020.0019.5017,01 – 22,04.506.004.001.102.006,150

Than cục don

Cục don 6aDVD06A15 – 5020.0021.0019,01 – 23,005.507.004.001.102.006,000
Cục don 6bDVD06B15 – 5020.0025.0023,01 – 27,005.507.004.001.102.005,700
Cục don 6cDVD06C15 – 5020.0029.0027,01 – 31,005.507.004.001.102.005,400
Cục don 7aDVD07A15 – 5020.0033.0031,01 – 35,005.507.004.001.102.005,050
Cục don 7bDVD07B15 – 5020.0037.5035,01 – 40,006.008.004.001.102.004,650
Cục don 7cDVD07C15 – 5020.0042.5040,01 – 45,006.008.004.001.102.004,200
Cục don 8aDVD08A15 – 5020.0047.5045,01 – 50,006.008.004.001.102.003,800
Cục don 8bDVD08B15 – 5020.0052.5050,01 – 55,006.008.004.001.102.003,450
Cục don 8cDVD08C15 – 5020.0057.5055,01 – 60,006.008.004.001.102.003,100

Tại sao nên sử dụng than cục?

  • Chỉ cần xe tải hoặc tàu hỏa là có thể vận chuyển than cục một cách dễ dàng mà không cần tới hệ thống đường ống áp lực cao. Lưu trữ than cục cũng sẽ an toàn hơn so với các nhiên liệu dễ cháy khác như dầu mỏ. 
  • Than cục có thể dùng vào nhiều mục đích khác nhau như tạo ra điện, nấu chảy sắt thép, điện phân nhôm và sản phẩm ra nhiều hóa chất khác nhau. 
  • Khi khai thác xong, có thể sử dụng ngay than cục mà không cần phải qua nhiều khâu xử lý phức tạp. Do đó, than cục không làm tốn quá nhiều chi phí. 
  • Trữ lượng than cục rất lớn, vận chuyển và bảo quản cũng dễ dàng nên giá của than cục khá rẻ, dao động từ vài triệu đồng/ tấn. 

Bí quyết chọn mua than cục để đốt lò hơi 

  • Mục đích đốt lò hơi công nghiệp thì nên chọn than thuộc các mỏ Cẩm Phả, Hòn Gai
  • Mục đích nấu quặng, sấy nông sản, lò thủ công thì nên chọn than thuộc các mỏ Uông Bí, Mạo Khê
  • Than cục xô cần giữ độ ẩm (8 – 13%) khi đốt bởi khi đó than sẽ cháy tốt hơn. 
  • Bảo dưỡng lò hơi định kỳ khoảng 3 tháng/ lần
  • Khi đốt lò hơi mà thấy khói đen thì tăng quạt gió, không thấy khói thì giảm quạt gió, còn thấy khói xanh tức là chế độ đốt tốt. 

Tại sao nên mua than cục xô tại Than Hùng Mạnh?

Than Hùng Mạnh là một trong những đơn vị phân phối và cung cấp than cục uy tín hàng đầu cho khắp các tỉnh thành trên cả nước. Với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, chất lượng than cục đầu vào của chúng tôi luôn được kiểm định kỹ lưỡng, sau đó pha trộn theo tỉ lệ thích hợp, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

Với mỗi loại than cục, chúng tôi đều tư vấn rất chi tiết về thông số kỹ thuật cũng như công dụng để giúp khách hàng lựa chọn được loại than phù hợp nhất. Đặc biệt là, khi mua than tại Hùng Mạnh, quý khách hoàn toàn có thể yên tâm về giá cả. Chúng tôi luôn cập nhật bảng giá liên tục và cạnh tranh trên thị trường. 

Các bước để tiến hành mua than cục tại Hùng Mạnh 

Bước 1: Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng muốn tìm loại than nào, sử dụng vào mục đích gì?

Bước 2: Lấy mẫu than của khách hàng về đốt nhiệt, phân tích đánh giá thông số kỹ thuật, từ đó chế biến ra than tốt hơn than mà khách hàng sử dụng 

Bước 3: Gửi mẫu than đã đốt nhiệt cho khách hàng, làm thông số chuẩn cho các lô hàng tiếp theo 

Bước 4: Báo giá than áp dụng cho mẫu đốt nhiệt 

Bước 5: Hai bên thống nhất giá và cam kết chất lượng than 

Bước 6: Lập đơn hàng

Bước 7: Ký hợp đồng hai bên 

Bước 8: Vận chuyển than, kiểm tra chất lượng than và nhận hàng 

Trên đây là bảng tiêu chuẩn các loại than cục cùng với những thông tin chi tiết về than cục mà chúng tôi đã chia sẻ đến bạn. Nếu có nhu cầu đặt mua than cục tại Than Hùng Mạnh vui lòng liên hệ Hotline: 0906 725 999 để được tư vấn và hỗ trợ. 

Tìm hiểu thêm than cục 3 đốt lò hơi »»

Để lại bình luận

Scroll
0906725999